NHÃN HIỆU HÀNG TIÊU DÙNG ĐƯỢC LỰA CHỌN HÀNG ĐẦU NĂM 2023
Đăng vào ngày: 15/09/2023
15/09/2023 - 91
Các loại hồ sơ đăng ký nhập khẩu thuốc không có giấy phép lưu hành (giấy chứng nhận lưu hành) tại Việt Nam LUẬT DƯỢC PHẨM 2016 Điều 60. Thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép xuất khẩu, nhập khẩu Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam được phép nhập khẩu […]
Các loại hồ sơ đăng ký nhập khẩu thuốc không có giấy phép lưu hành (giấy chứng nhận lưu hành) tại Việt Nam
LUẬT DƯỢC PHẨM 2016
Điều 60. Thuốc, nguyên liệu làm thuốc được phép xuất khẩu, nhập khẩu
với số lượng không vượt quá số lượng ghi trên giấy phép nhập khẩu trong các trường hợp sau:
giấy chứng nhận lưu hành nhưng số lượng không đủ để xử lý;
đã được sử dụng làm thuốc ở Việt Nam nhưng số lượng không đủ để điều trị;
dịch bệnh, khắc phục hậu quả thiên tai hoặc cần điều trị đặc biệt;
đ) Có cùng tên thương mại, hoạt chất, nồng độ, dạng bào chế như thuốc gốc
thuốc biệt dược được cấp giấy phép lưu hành tại Việt Nam do cơ quan sản xuất
cùng một nhà sản xuất thuốc chính hiệu gốc hoặc nhà sản xuất được ủy quyền, và
giá thấp hơn thuốc biệt dược gốc đang bán tại Việt Nam theo yêu cầu
của Bộ trưởng Bộ Y tế;
đ) Phục vụ chương trình y tế của Nhà nước;
để đăng ký, thử nghiệm, nghiên cứu khoa học hoặc trưng bày tại hội chợ, triển lãm;
NGHỊ ĐỊNH 54/2017/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2017 được sửa đổi bởi Nghị định 155/2018/NĐ-CP
HƯỚNG DẪN THI HÀNH LUẬT DƯỢC
Điều 65. Điều kiện, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc có chứa hoạt chất chưa có giấy đăng ký thuốc hoặc thuốc có chứa dược liệu lần đầu sử dụng tại Việt Nam
Điều 66. Điều kiện, hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thuốc có chứa dược chất đã có giấy đăng ký thuốc tại Việt Nam nhưng chưa đủ số lượng và thuốc có chứa dược liệu đã được sử dụng tại Việt Nam nhưng chưa đủ số lượng
Điều 67. Điều kiện, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc đáp ứng nhu cầu cấp thiết về quốc phòng, an ninh, phòng chống dịch bệnh, cứu trợ thiên tai
Điều 68. Điều kiện, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc chữa bệnh đặc biệt
Điều 69. Điều kiện, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc hiếm
(+ Thông tư 26/2019/TT-BYT quy định về danh mục thuốc hiếm)
Điều 70. Điều kiện, hồ sơ cấp phép thuốc có cùng tên thương mại, hoạt chất, nồng độ, dạng bào chế với thuốc biệt dược đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam do cùng một nhà sản xuất thuốc biệt dược độc quyền sản xuất hoặc bởi một nhà sản xuất được nhà sản xuất ủy quyền và bán với giá thấp hơn giá thuốc biệt dược bán tại Việt Nam
Điều 71. Điều kiện, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc phục vụ chương trình y tế của Nhà nước
Điều 72. Điều kiện, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc viện trợ, viện trợ nhân đạo
Điều 73. Điều kiện, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc để thử lâm sàng, nghiên cứu tương đương sinh học, đánh giá sinh khả dụng, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học
Điều 74. Yêu cầu, hồ sơ nhập khẩu thuốc để triển lãm.
Điều 75. Điều kiện, hồ sơ cấp phép nhập khẩu thuốc phi mậu dịch theo quy định tại khoản 2i Điều 60 Luật Dược
Hỏi đáp:
1, Nhập khẩu thuốc hiếm có phải nộp hồ sơ lâm sàng?
Không, nó không bắt buộc.
2, Nhập khẩu thuốc hiếm có cần giấy xác nhận của bệnh viện có nhu cầu điều trị?
Không, không bắt buộc nhưng cần được sự chấp thuận của Bộ trưởng Bộ Y tế về nhu cầu bán hàng của đơn vị nhập khẩu.
3, Cách phân loại thuốc là thuốc hiếm
Theo thông tư 26/2019/TT-BYT và danh mục thuốc hiếm cập nhật của WHO.
4, Ai thẩm định việc áp dụng hạn ngạch thuốc chưa được cấp giấy lưu hành
Hồ sơ gửi DAV và sẽ được Đại học Dược tỉnh Hải Phòng thẩm định.
5, Tiến độ đánh giá:
Đối với thuốc quy định tại các Điều 65, 66, 69, 71 và điểm c, d khoản 1 Điều 72
– Hồ sơ không yêu cầu dữ liệu lâm sàng và dữ liệu BE: 60 ngày
– Hồ sơ yêu cầu dữ liệu lâm sàng hoặc dữ liệu BE: 90 ngày
– Hồ sơ sẽ không có giá trị nếu công ty không cung cấp bổ sung sau 06 tháng kể từ thời điểm nhận được phản hồi của DAV hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà việc bổ sung không đạt yêu cầu.
Đối với thuốc quy định tại Điều 67: Thời gian thẩm định là 03 ngày
Đối với thuốc quy định tại Điều 70,73 khoản 1 Điều 74, điểm a, b khoản 1 Điều 72 và điểm b, c khoản 1 Điều 68:
– Thời gian đánh giá: 15 ngày
– Hồ sơ sẽ không có giá trị nếu công ty không cung cấp bổ sung sau 06 tháng kể từ thời điểm nhận được phản hồi của DAV hoặc sau 12 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà việc bổ sung không đạt yêu cầu.
Đối với thuốc quy định tại Điều 75:
– Gửi hồ sơ cho ngành Y tế tại cửa khẩu nhập hoặc tại nơi có người bệnh.
– Thời gian thẩm định: 07 ngày làm việc
– Hồ sơ sẽ không có hiệu lực nếu doanh nghiệp không cung cấp bổ sung sau 03 tháng kể từ thời điểm nhận được ý kiến của Bộ Y tế hoặc sau 04 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ lần đầu mà việc bổ sung không đạt yêu cầu.
Types of registration dossier to import drug without marketing authorization license (certificate of free sale) in Vietnam
PHARMACEUTICAL LAW 2016
Article 60. Drugs/medicinal ingredients permitted for import and export
with a quantity not exceeding that written on the import license in the following cases:
certificate of free sale but the quantity is not sufficient for treatment;
was medicinally used in Vietnam but the quantity not sufficient for treatment;
epidemics, disaster recovery, or need for special treatment;
brand name drug which is granted a certificate of free sale in Vietnam, manufactured by the
same manufacturer of the original brand name drug or an authorized manufacturer, and its
price is lower than that of the original brand name drug being sold in Vietnam at the request
of the Minister of Health;
for registration, testing, scientific research, or display at a fair or exhibition;
DECREE 54/2017/NĐ-CP dated 08-May-2017 amended by Decree 155/2018/NĐ-CP
GUIDELINES FOR IMPLEMENTATION OF THE LAW ON PHARMACY
Article 65. Requirements and application for licensing import of drugs containing active ingredients without the certificate of drug registration of drugs or drugs containing herbal ingredients that are used in Vietnam for the first time
Article 66. Requirements and application for licensing import of drugs containing active ingredients that already have the certificate of drug registration in Vietnam but are not available in sufficient quantity and drugs containing herbal ingredients that have already been used in Vietnam but are not available in sufficient quantity
Article 67. Requirements and application for licensing import of drugs to meet urgent need of national defense and security, epidemic control or disaster relief
Article 68. Requirements and application for licensing import of drugs for special treatment
Article 69. Requirements and application for licensing import of rare drugs
(+ Circular 26/2019/TT-BYT regulated on rare drug list)
Article 70. Requirements and application for licensing drugs that have the same trade name, active ingredients, concentration and dosage form as those of a proprietary drug having the certificate of drug registration in Vietnam, are manufactured by the same manufacturer of the proprietary drug or by an authorized manufacturer and are sold at a lower price than that of the proprietary drug sold in Vietnam
Article 71. Requirements and application for licensing import of drugs serving health programs of the State
Article 72. Requirements and application for licensing import of drugs as emergency aid or humanitarian aid
Article 73. Requirements and application for licensing import of drugs for the purpose of clinical trial, bioequivalence study, bioavailability assessment, testing or scientific research
Article 74. Requirements and application for import of drugs for exhibition
Article 75. Requirements and application for licensing non-commercial import of drugs according to Clause 2i Article 60 of the Law on Pharmacy
Q&A:
1, Import rare drug will require to submit clinial dossier?
No. it is not required.
2, Import rare drug will require confirmation letter of hospital in the need of treatment?
No, it is not required but need to get the approval of Minister of Health on the need of selling of the importer.
3, How to classify a drug as rare drug
According to circular 26/2019/TT-BYT and updated rare drug list of WHO.
4, Who will evaluate quota application of drug which has not granted certificate of free sale
Dossier send to DAV and will be evaluated by Haiphong province Uninersity of Pharmacy.
5, Timeline of evaluation:
For drug regulated on Articles 65, 66, 69, 71, and point c,d clause 1 article 72
For drug regulated on Article 67: Timeline of evaluation is 03 days
For drug regulated on Article 70,73, clause 1 article 74, point a,b clause 1 article 72 and point b,c clausse 1 article 68:
For drug regulated on Article 75:
6, Validation of import license: not more than 1 year
7, Other notice